Kính cường lực đạt tiêu chuẩn phải vượt qua tất cả các bài kiểm tra chất lượng theo quy định trong TCVN 7455:2013. Các bài kiểm tra chất lượng cho kính cường lực bao gồm:
- Kiểm tra kích thước của kính cường lực nguyên khổ
- Kiểm tra độ cong vênh
- Kiểm tra các khuyết tật ngoại quan
- Kiểm tra kích thước của lỗ khoan, rãnh và cạnh cắt
- Kiểm tra ứng suất bề mặt
- Kiểm tra độ bền va đập (theo TCVN 7368:2013)
Kính cường lực có độ dày 5mm (5 ly) có trọng lượng khoảng 12,5 kg/m²; kính cường lực 8mm (8 ly) nặng khoảng 20 kg/m²; kính cường lực 10mm (10 ly) có trọng lượng khoảng 25 kg/m²; và kính cường lực 12mm (12 ly) có trọng lượng là 30 kg/m².
Dưới đây là thông tin về kích thước của các loại kính cường lực theo độ dày và kích thước khổ:
Kính cường lực 5mm (5 ly) và 8mm (8 ly) có kích thước khổ nhỏ là 100 x 300 mm và khổ lớn là 2134 x 3048 mm. Kính cường lực 10mm (10 ly) và 12mm (12 ly) có kích thước khổ nhỏ là 100 x 300 mm và khổ lớn là 2438 x 3048 mm. Kính cường lực 15mm (15 ly) và 19mm (19 ly) có kích thước khổ nhỏ là 100 x 300 mm và khổ lớn là 3000 x 6000 mm.
Nếu bạn đang tìm hiểu giá của cửa kính cường lực trên thị trường, hãy xem bảng giá tham khảo dưới đây. Mức giá này đã bao gồm toàn bộ chi phí từ vật liệu, thiết kế, thi công, phụ kiện, và không phát sinh thêm bất kỳ khoản phí nào khác:
- Kính cường lực 4mm: 305.000 VNĐ/m²
- Kính cường lực 5mm: 348.000 VNĐ/m²
- Kính cường lực 6mm (kích thước ≤ 2438 x 3658 mm): 388.000 VNĐ/m²
- Kính cường lực 8mm (kích thước ≤ 2438 x 3658 mm): 520.000 VNĐ/m²
- Kính cường lực 10mm (kích thước ≤ 2438 x 3658 mm): 612.000 VNĐ/m²
- Kính cường lực 12mm (kích thước ≤ 2438 x 3658 mm): 716.000 VNĐ/m²
- Kính cường lực 12mm (kích thước từ 2438 x 3658 mm đến 2700 x 4876 mm): 796.000 VNĐ/m²
- Kính cường lực 15mm (kích thước từ 2700 x 4876 mm đến 3300 x 5600 mm): 1.115.000 VNĐ/m²
- Kính cường lực 15mm (kích thước ≤ 2438 x 3658 mm): 1.316.000 VNĐ/m²
- Kính cường lực 15mm (kích thước từ 2438 x 3658 mm đến 3300 x 7000 mm): 1.633.000 VNĐ/m²
- Kính cường lực 19mm: 2.546.000 VNĐ/m²
Kính cường lực được coi là một giải pháp an toàn nhờ vào khả năng chịu lực vượt trội và thiết kế chống trộm hiệu quả. Trong trường hợp kính cường lực bị vỡ hoặc nổ, các mảnh vỡ sẽ không tạo ra sát thương nghiêm trọng, giảm thiểu nguy cơ gây hại. Cụ thể:
- Khả năng chịu lực tốt
- Khả năng chịu nhiệt tới 300 độ C
- Tính sát thương thấp ngay cả khi vỡ nổ
- Có khả năng kháng tia Uv
Tương tự như bất kỳ loại vật liệu xây dựng nào, kính cường lực cũng có cả ưu điểm và nhược điểm riêng. Mặc dù kính cường lực sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật, nhưng vẫn tồn tại một số hạn chế như sau:
- Sau khi được xử lý nhiệt, kính cường lực không thể sửa chữa kích thước hoặc kiểu dáng. Để thay đổi, bạn sẽ cần phải thay toàn bộ tấm kính mới.
- Một khi mép cạnh của kính bị hư hỏng, nguy cơ nứt vỡ toàn bộ tấm kính là rất cao.
- Khả năng chống trộm của kính cường lực chỉ ở mức tương đối. Để nâng cao tính an toàn, bạn nên kết hợp với cửa cuốn hoặc các loại cửa bảo vệ khác.
Quá trình chế tạo kính cường lực bắt đầu với giai đoạn tôi nhiệt, trong đó kính cường lực toàn phần được làm lạnh rất nhanh trong vài giây sau khi hoàn tất quá trình tôi nhiệt. Ngược lại, kính gia cường nhiệt được làm lạnh chậm hơn.
Kính cường lực toàn phần có khả năng chịu lực gấp đôi so với kính gia cường nhiệt, trong khi kính gia cường nhiệt lại có độ bền chịu lực gấp hai lần so với kính thông thường. Kính gia cường nhiệt thường được sản xuất để đáp ứng yêu cầu chịu đựng lực gió hoặc biến động nhiệt độ.
Kính cường lực có thể bị mờ hoặc xỉn màu theo thời gian nếu không được bảo trì đúng cách hoặc nếu tiếp xúc với các yếu tố môi trường gây hại.
Kính cường lực là loại kính đã được xử lý nhiệt để tăng cường độ bền, trong khi kính chịu lực thường chỉ có khả năng chịu tải trọng cao hơn so với kính thông thường mà không trải qua quá trình xử lý nhiệt.
Không. Kính cường lực không thể cắt hay gia công sau khi đã được xử lý, vì quá trình cắt hoặc gia công có thể làm giảm tính chất cường lực của nó.